16/9/11

ĐỊNH GIÁ THƯƠNG VỤ SÁP NHẬP CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ – KDC VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẮC KINH ĐÔ – NKD.

1.         Tim năng ngành bánh ko Vit Nam :

- Hin nay trên thế gii , ngành bánh ko là mt ngành có mức tăng trưng n đnh vi tốc độ bình quân là 2%/ năm, trong đó khu vc châu Á Thái Bình Dương là khu vực phát trin năng đng và mnh m nht, không ngoài xu thế chung đó, th trưng bánh ko ti Vit Nam tronnhng năm qua cũng đt đưc nhng con số tăng trưng n tưng . Ti thị trưng Vit Nam luôn đt tc đ tăng trưng ngon mc và cao hơn nhiu so vi thị trưng thế gii

-  Tính  đến  thi  đim  năm  2005,  doanh  thu ngành bánh ko ti thị trưng Vit Nam đt cos 2000 t, Vit Nam tr thành 1 trong 3 thị trưng tiêu th bánh ko ln nht trong khu vcùng Indonesia và Thailand, theo  d tính thì doanh s s đt 4000 t vào năm 2010. 

Vi li thế về quy mô, th phn, thương hiu, công ngh .Kinh Đô đang đng trưc cơ hi rln để phát trin và tăng trưng v doanh s, li nhun và thị phn trong nưc cũng như đmnh xut khu ra thị trưng thế gii .

- Sau khi thực hin l trình gim thuế theAFTA, và gia nhp WTO thị trưng Vit Nas có thêm nhiu s cnh tranh đến t c sn  phm bánh ko c nưc Thailand, Malaysia và đc bit là Trung Quc. Tuy nhiên hin ti hàng ni vn ln át hàng ngoi trên nh vực kinh  doanh  bánh  ko,  vi  thị  phn  chiếkhong 60-70% th trưng Vit Nam .
- Sau cuc khng hong tài chính châu Á năm 1997, nn kinh tế nưc ta đã có nhng bưc chuyn biến mnh mẽ, liên tục t năm 2000 đến nay  tốc đ tăng trưng GDP của Vit Nam liên tục đt t 6-8% , là quc gia có tc đ tăng trưng th 2 khu vực năng đng châu Á Thái Bình Dương và theo d báo tc độ này s tiếp tục đưc duy trì và nâng cao trong nhng năm ti .Kinh 
tế ngày càng phát trin, thu nhp và đi sng của ngưi dân ngày càng đưc nâng cao, chính vì vy dn đến stăng trưng nhu cầu tiêu thbánh ko ti Vit Nam.
- T l tiêu th bánh ko hin nay ti Vit Nam hin khá là thp, thuc loi thp nht thế gii , chỉ khong 1.25kg/ngưi/năm, trong khi các nưc phương Tây có mức tiêu th cao hơn gp nhiu ln : Đan Mạch : 16.3kg/năm, Anh : 14.5kg/năm .Do đó tim năng ti thị trưng Vit Nalà rt ln .
- S gia tăng dân s khong 1.49% /năm, cùng vi tốc đ đô thị hoá khá nhanh ti Vit Nam 21% năm 1990 28% năm 2007 ) cũng góp phn làm gia tăng nhu cu v bánh ko ti Vit Natrong thi gian ti.

T nhng thông tin kinh tế mô trên cho phép chúng ta tin tưng rng : Thị trưng Vit Nam s tiếp tục duy trì tốc đ phát trin cao so vi thị trưng thế gii và tr thành mt trong nhng thị trưng tiêu th bánh ko ln ti khu vực châu Á Thái Bình Dương, trin vng phát trin của ngành sn xut bánh ko ti Vit Nam là rt khả quan.
2.         Vài nét v l trình sáp nhập công ty CP Bắc Kinh Đô vào công ty CP Kinh Đô :

2.1.      Hình thức sáp nhập :

Công ty cổ phn Chế biến thực phm Kinh Đô min Bắc (NKD) sáp nhp vào công ty cổ phn Kinh Đô (KDC) bng ch chuyn nhưng toàn b tài sn, quyn và nghĩa v và li ích hp pháp của công ty c phn Kinh Đô min Bc sang công ty c phn Kinh Đô, đng thi chm dứt s tn ti của NKD. C đông của NKD s nhn đưc mt lưng c phn của KDC trên cơ s tl chuyn đi đưc Đi hi đng c đông ca 2 công ty thông qua. Công ty NKD sau khi thực hin sáp nhp s đưc chuyn đi thành công ty TNHH 1 thành viên thuc công ty c phn Kinh Đô .         
2.2.      Mc đích và yêu cầu sáp nhập :

- Sau khi sáp nhp công ty CP Kinh Đô s quy mô ln hơn hin ti rt nhiu, do đó s tn dụng đưc các li thế do quy mô, c chi p đu vào s gim, năng sut sn xut s gia tăng, công ty có điu kin để đy mnh c công tác nghiên cu phát trin sn phn mi, phát huy sc mnh thêm nữa của chui cửa hang Bakery trên toàn quc, có điu kin hơn nữa trong vic phát trin thị hiếu ngưi tiêu dùng, đu tư đi mi công nghệ, tung ra nhiu sn phm phù hp vi thị hiếu ngưi tiêu dùng Vit Nam.
- c chiến lưc kinh doanh của Kinh Đô s thng nht trong cả nưc và toàn h thng, điu này giúp công ty tránh đưc s chng chéo trong qun lý, gim chi phí đi din, tăng sức cạnh tranh của KDC trong phm vi trong  nưc và quc tế .
- Vic m rng quy mô kinh doanh s giúp công ty ti đa hoá c yếu tố cng lực v tài chính, công ty có th tn dng nhng đim mnh cũng như gim bt nhng hn chế tài chính của nhau, đng thi có th đưc hưng li t c chính sách ưu đãi, kh năng thanh khon, s dng ngun vn dôi dư và đa dng hoá c ngun vn .
- Vic m rng kinh doanh còn dn đến vic tp trung qun vào c cổ đông, cơ chế qun lý chú trng đến hiu quả kinh tế, to nên cơ chế qun minh bch, rõ ràng hơn, tuân theo c chính sách quy đnh của nhà nưc, làm gia tăng lòng tin của c c đông .
-  Vic sáp nhp NKD vào KDC s giúp KDC gia tăng sức mnh cnh tranh trong bi cnh scạnh tranh đang din ra hết sức gay gt, nó giúp KDC đng vng hơn trên thị trưng trong và ngoài nưc, trưc c cuc đ b của c đi gia nưc ngoài trong xu hưng hi nhp ngày càng sâu vào kinh tế quc tế của Vit Nam .
3.          Xây dng các giả đnh :
v Công ty cổ phần bắc kinh đô:

XÂY DỰNG CÁC GIẢ ĐỊNH

Tax rate
28%


Phần bù rủi ro quốc gia của Việt Nam
4.50%


Risk premium U.S
1.51%


Raw beta
1.00


Adjusted beta
1.00


Raw beta
0.72


Adjusted beta
0.82


Lãi suất phi rủi ro U.S
3.83%

Cost of equity




Cost of equity (USD) tăng trưởng nhanh
9.84%


Cost of equity (USD) giai đoạn ổn định
9.56%


Tỷ lệ lạm phát Việt Nam 2007
12.63%


Tỷ lệ lạm phát tại Mỹ 2007
2.85%


Cost of equity (VND) tăng trưởng nhanh
20.28%


Cost of euity (VND) giai đoạn ổn định
19.98%

Cost of debt




Phần bù rủi ro phá sản NKD
1.25%


Cost of debt (USD)
9.58%


Cost of debt (VND)
20.00%


Cost of Debt (VND) after tax
14.40%

WACC




Chi phí sử dụng cổ phần WACC



Tỷ lệ nợ mục tiêu
18.29%


Thuế suất TNDN
28.00%


WACC tăng trưởng nhanh
18.43%


WACC giai đoạn ổn định
18.96%

Tốc độ tăng trưởng




Tốc độ tăng trưởng giai đoạn dự báo
12.00%


Tốc độ tăng trưởng giai đoạn ổn định
8.49%


v Công ty cổ phần kinh đô:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ - KDC

Tax rate
28%

Risk country premium Viet Nam
4.50%

Raw beta Vietnam
0.77

Adjusted Beta Vietnam
0.85

Raw beta U.S
0.72

Adjusted Beta U.S
0.82
Cost of equity



Risk country premium U.S
1.51%

Riskfree rate U.S
3.83%

Cost of Equity USD tăng trưởng nhanh
9.61%

Cost of Equity USD giai đoạn ổn định
9.56%

Inflation in Viet Nam 2007
12.63%

Inflation in U.S 2007
2.85%

Cost of Equity tăng trưởng nhanh
20.03%

Cost of Equity VND giai đoạn ổn định
19.98%
Cost of debt



Synthetic rating
1.40%

Cost of debt USD
9.73%

Cost of debtVND
20.16%

Cost of debt after tax
14.52%

Tỷ lệ nợ mục tiêu
18.29%
WACC



WACC giai đoạn tăng trưởng nhanh
18.27%

WACC giai đoạn tăng trưởng ổn định
18.98%


4.         Định giá công ty c phần Bắc Kinh Đô  NKD :

Ma trn đnh giá doanh nghip NKD :

6.         Định giá giá tr cng hưng :                                                           
Sau khi sáp nhp NKD vào KDC, KDC s có thị phn rt ln ti Vit Nam , vi các thế mnh sn có và s có sau khi sáp nhp thành công vi NKD, chúngi d phóng KDC s có nhng sci thin đáng kể c yếu t sau :
- Th nht : Tiết kim chi p

- Th hai : Tc đ tăng trưng

+ Gia tăng t sut sinh li sau thuế của c khon đu tư mi ( gia tăng ROC)

+ Gia tăng t l tái đu tư

+ Giai đon tăng trưng nhanh có th kéo dài hơn nh c li thế kinh tế v quy mô .
a/  Các yếu t đầu vào :

v  Tiết kim chi phí chi phí s dụng Nợ :

Sau khi sáp nhp và vi dự phóng ca chúng i v tốc đ tăng trưng thì t s Coverage

ratio của KDC-NKD đưc ci thin rt đáng kể , c th :

+ Coverage ratio KDC-NKD 2008 = EBIT/ Chi p lãi vay = 18.14 21

Trong c năm sau đó KDC-NKD s duy trì t s xp xỉ như vy và đi chiếu vi bng xếp

hng của ở trên chúng ta thy KDC-NKD đưc xếp hng AAA tương ng t l 0.75% .

+ Chi p sử dng Nợ dự phóng của KDC NKD :

Cost of debt KDC-NKD ( USD) = 3.83% + 4.5% + 0.75% = 9.08%

Cost of debt KDC NKD  ( VND ) = ( 1+9.08%) x (1+12.63%)/ (1 + 2.85) - 1= 19.45%


MATRẬN ĐỊNH GIÁ NKD




Mô hình định giá
Giá
Tỷ trọng
Bình quân gia quyền




FCFF
775,886,173,285
25%
193,971,543,321
FCFE
1,164,445,783,136
25%
291,111,445,784
EVA
379,885,282,636
5%
18,994,264,132
RIM
998,913,368,187
15%
149,837,005,228
P0/E0
710,464,962,602
10%
71,046,496,260
P/BV
526,814,865,264
10%
52,681,486,526
APV
950,212,866,933
10%
95,021,286,693
Giá trị doanh nghiệp bình quân
100%
872,663,527,945
5.         Định giá công ty c phần Kinh Đô ( KDC: 
Mtrn đnh giá doanh nghip KC:
MA TRẬN KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ KDC



ĐVT: VND
Methods
Firm value
Weighted
Value
FCFF
2,385,529,969,995
25%
596,382,492,499
FCFE
2,910,203,573,366
25%
727,550,893,342
RIM
3,577,399,648,953
15%
536,609,947,343
EVA
1,333,014,011,466
10%
133,301,401,147
P/E
8,404,738,179,373
10%
840,473,817,937
P/BV
2,615,443,093,138
10%
261,544,309,314
APV
2,982,996,027,101
5%
149,149,801,355
Gía trị doanh nghiệp KDC
100%
3,245,012,662,936



v  Dự phóng tốc đ tăng trưng :
Tốc độ tăng trưởng EBIT




Tỷ lệ tái đầu tư lịch sử
0.86
Tỷ lệ tái đầu tư dự báo
1.00
ROE
21.70%
D/E
56.54%
Chi phí lãi vay/ Giá trị sổ sách của Nợ
4.78%
ROC lịch sử
15.11%
ROC dự báo
18.88%
Tốc độ tăng trưởng EBIT
18.88%
Addition in growth rate
25.00%
Tốc độ tăng trưởng cho năm đầu tiên của giai đoạn dự báo
43.88%
Tốc độ tăng trưởng cho các năm còn lại của giai đoạn dự báo
18.88%


Tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn ổn định
10.00%


v  Xác đnh h s Beta Chi phí s dụng vốn c phần cho công ty kết h    p :
  
-                        Bưc 1 : Xác đnh Beta không N ( unlevered beta) cho tng công ty

                
b          b  Unlevered NKD = 0.7226    ;b Unlevered KDC = 0.8032


-                        Bưc 2 : Xác đnh Bêta không N ca công ty kết hp

                     bUnlevered  = b KDC  x (PV (KDC )/ å PV ( KDC, NKD) ) + b NKD  x (PV ( NKD)/å PV ( KDC, NKD)) =        0      0.786 


         - Bưc 3 : Xác đnh Beta có s dụng Nợ ca công ty kết hp

b Levered  = 

bUnleveredx(1 + (1 - T ) x D )  0.786 x ( 1+(1-28%)* (18.29%/ 1 - 18.29%) = 0.913


Bưc 4 : Xác đnh chi phí s dụng vốn c phần

Cost of Equity (USD) = 3.83% + 0.913 x 1.51% + 4.5% = 9.7 %



Cost of Equity (VND) = (1+ 9.7%) x 1 + 12.63%
                1 + 2.85%


v  Chi phí s dụng vốn WACC :

WACC = 18.29% x19.45% x ( 1-28%) + (1-18.29%) x 20.14%= 19.02%
         
b/ G tr ca công ty kết hp KDC NKD :

Bng tng hp ma trận đnh giá :



MATRẬN ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Mô hình đnh giá
Giá
Tỷ trng
Bình quân gia quyn
FCFF
5,017,392
30%
1,505,217
FCFE
7,963,548
25%
1,990,887
DDM
1,841,448
10%
184,145
EVA
395,267
10%
39,527
RIM
4,533,796
15%
680,069
P0/E0
21,119,526
5%
1,055,976
P/BV
1,513,842
5%
75,692
Giá bình quân (triệu VND)
100%
5,531,514
Hai công ty sau khi kết hp vi nhau s phát huy nhng li thế v kinh tế, do đó giá tr

của công ty sau sáp nhp đưc ưc lưng vào khong : 5,531,514 triu VND .

c/ G tr ca li ích cng hưng :
GÍA TR CNG HƯNG CỦA CÔNG TY KDC-NKD






KDC


NKD
Value firm

KDC + NKD      with synergy


Value of synergy
Cost of Equity forecast period
20.03%
20.28%
-           20.14%


Cost of Equity stable period
19.98%
19.98%
18.11%               19.90%


Cost of Debt
20.16%
20.00%
-           19.45%


Cost of Debt after tax
14.52%
14.40%
-           14.00%


WACC forecast period
18.27%
18.43%
-           18.62%


WACC stable period
18.98%
18.96%
-           18.83%


ROC forecast period
20.00%
20.00%
20%                  18.88%


ROC stable period
16.23%
16.74%
-           18.88%


Growth rate forecast period
12.00%
12%
12%                  18.00%


Growth rate stable period
9.50%
8.49%
-           10.00%


Reinvestment rate
60.00%
60.00%
60%                  60.00%


Value of firm (triu VND)
3,245,013
872,664
4,117,676           5,531,514
1,413,838
Qua bng trên ta thy, nếu không có giá tr cng hưng thì khi kết hp 2 công ty giá tổng
giá tr đt đưc là 4,117,676 triu VND. Nhưng vi giá tr cng hưng đưc phát huy giá tr công ty sau khi sáp nhp lên ti 5,531,514 triu VND. Như vy giá tr cng hưng t thương v sáp nhp giữa KDC NKD lên ti 1,413,838 triu VND .
       Xác đnh tl sáp nhp :

Chúng ta s bt đu xem xét li giá tr của KDC NKD vi giá tr của li ích cng hưng và kim soát là : 1,413,838 triu VND .
+ NKD cũng có 51,970 + 53,827 = 105,797 triu VND là nợ 9,615,330 c phn đang lưu

hành. Gía tr cao nht trong mi c phn của  NKD có th đưc xác đnh như sau:

Giá tr max mi c phn NKD = (giá tr công ty n)/s c phn đang lưu hành

= (  872,664 105,797 ) x 10^6 / 9,615,330 = 79,754 VND

+ KDC : Giá tr N : 167,694 + 73,968 = 241,662 triu VND và s c phn đang lưu hành :

46,998,225 c phn . Giá tr cao nht của 1 c phiếu KDC đưc tính như sau :

Gía tr max mi c phn KDC =  (3,245,013 241,662 ) x 10^6 / 46,998,225 = 63,903 VND T s trao đi phù hp dựa trên giá tr mi c phn của hai công ty có th đưc xác đnh: T s trao đi = Gía tr mi c phn NKD/Gía tr mi c phnKDC
=  79,754 / 63,903 = 1.248.

Vy c 1 c phn NKD đưc trao đi tương xng vi 1.248 c phn KDC  hay 1000 c phn

NKD s trao đi tương ng vi 1,248 c phn KDC .

Nếu như t s trao đi đưc thiết lp trên mức này t cổ đông của KDC  s mt đi ti mc chi p của c đông NKD, và nếu như là dui t s này t cổ đông NKD s mt đi ti mức chi phí của c đông KDC .
      













0 Nhận xét :

Đăng nhận xét