ĐỀ THI TỐT NGHIỆP K34 – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Time 180 minutes)
Câu 1: (1đ) Trong thị trường hiệu quả có một bài học là “đã xem một cổ phần, hãy xem tất cả”. Bạn hãy phân tích ý nghĩa bài học này?
Câu 2: (1đ) Khái niệm chi phí cơ hội được sử dụng như thế nào trong hoạch định ngân sách vốn đầu tư?
Câu 3: (2.5đ) Bạn hãy nêu và giải thích lý thuyết bộ ba bất khả thi. Phân tích sự phá vỡ cấu trúc tài chính của các nước kinh tế mới nổi sau khủng hoảng tài chính năm 1997
Câu 4: (1đ) Một công ty có EPS là 3.5$ tương ứng với mức doanh số 5tr$. Công ty có độ nghiêng đoàn bẩy kinh doanh là 2.5 và độ nghiêng đòn bẩy tài chính là 3 (cả hai đều tương ứng với mức doanh số 5tr$). Hãy dự đoán thu nhập trên mỗi cổ phần nếu doanh số bị sụt giảm 2%.
Câu 5: (3đ) Nhận thấy xu hướng tiết kiệm điện của người tiêu dùng, Công ty Minh Huy xem xét tham gia vào thị trường sản xuất bóng đèn tiết kiệm điện năng. Hai sáng lập viên của công ty là những người đã tốt nghiệp MBA, cũng là những người trực tiếp điều hành công ty, đưa ra một số ước lượng. Dự kiến doanh số bóng đèn tiêu thụ là 5000 bóng trong năm đầu và tăng trưởng 15% mỗi năm, trong vòng 5 năm.Việc sản xuất bóng đèn này đòi hỏi 28000$ vốn luân chuyển ở thời điểm bắt đầu và đầu tư vốn luân chuyển ròng thêm mỗi năm bằng 40% doanh thu tăng thêm dự kiến của năm đó. Tổng chi phí hoạt động cố định là 75000$ mỗi năm, biến phí sản xuất là 20$ mỗi bóng đèn và giá bán dự kiến là 45$. Thiết bị sản xuất có chi phí là 60000$. Thiết bị này sẽ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm và dự kiến không có giá trị thu hồi. Thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 25%.
Dựa vào NPV và IRR, công ty Minh Huy có nên thực hiện dự án này hay không?
Câu 6: (1.5đ) Lãi suất ở Châu Âu giả sử là 5%/năm trong khi lãi suất ở Mỹ là 3%/năm. Một công ty đa quốc gia Mỹ chuyển 100.000USD sang EUR và đầu tư vào thị trường tiền tệ Đức. Một năm sau, Công ty đa quốc gia chuyển số EUR thu được trở lại USD. Tỷ giá giao ngay EUS/USD khi thực hiện nghiệp vụ trên là 1.32
a) Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, tỷ giá giao ngay sau một năm là bao nhiêu?
b) Nếu tỷ giá giao ngay một năm sau là 1.3 thì tỷ suất sinh lợi mà công ty đa quốc gia đạt được là bao nhiêu?
c) Tỷ giá giao ngay sau một năm phải như thế nào để chiến lược đầu tư của công ty đa quốc gia là khả thi?
Để thi tốt nghiệp K33 Khoa TCDN
(Thời gian: 180 phút)
Câu 1: (1 điểm) Bạn hãy giải thích định đề II của MM?
Câu 2: (1 điểm) Anh (chị) hãy giải thích tại sao chi phí chìm (sunk cost) không được đưa vào dòng tiền trong hoạch định vốn đầu tư?
Câu 3: (1.5 điểm) Bạn hãy nêu các giả định của hiệu ứng Fisher quốc tế. Trình bày nội dung và đồ thị của lý thuyết này?
Câu 4: (1.5 điểm) Thế nào là hành động can thiệp “ không vô hiệu hóa” và “can thiệp vo hiệu hóa” của NHTW? Giá phải trả cho can thiệp này là gì?
Câu 5: (1 điểm)
Cho các thông tin sau:
Cho các thông tin sau:
Tỉ giá giao ngay của NZD/USD = 0,5714
Lãi suất kì hạn một năm của đồng NDZ và USD lần lượt là 8% và 4%
Lãi suất kì hạn một năm của đồng NDZ và USD lần lượt là 8% và 4%
a) Tỷ giá kì hạn 3 tháng se có giá trị như thế nào để nghiệp vụ kinh doanh trênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi với nhà đầu tư Mỹ?
b) Giả định tỷ giá kì hạn 3 tháng của NZD/USD = 0.5688, thì nghiệp vụ CIA có khả thi hay không? Nếu có thì nhà đầu tư nào sẽ thực hiện và tỉ suất sinh lợi đạt được là bao nhiêu?
Câu 6: (1.5 điểm)
Một danh mục đầu tư có 4 tài sản. Tỉ trọng phân bổ vốn đầu tư và beta của các tài sản như sau:
Chứng khoán
|
Tỷ trọng đầu tư
|
Beta
|
1
2
3
4
|
0,3
0,3
0,2
0,2
|
0,8
1,1
1,5
1,6
|
Nếu lãi suất phi rủi ro dự kiến là 3%, phần bù rủi ro thị trường là 7%, độ lệch chuẩn của danh mục thị trường là 12%. Tính:
a) Beta và tỉ suất sinh lơi của danh mục 4 tài sản
b) Tỷ suất sinh lợi của thị trường
c) Một nhà đầu tư đi vay với lãi suất phi rủi ro và đầu tư 150% vào danh mục thị trường. Tính tỷ suất sinh lợi và rủi ro của danh mục này
Câu 7: (1,5 điểm)
Nhà đầu tư M đang xem xét hai cơ hội đầu tư có mức rủi ro tương tự nhau. Cơ hội thứ nhất mua cổ phiếu A, kì vọng cổ tức một năm là 100$ cuối mỗi năm trong vòng hai năm, nhưng không trả cổ tức trong năm thứ ba. Lãi vốn kì vọng của cổ phiếu A cuối năm thứ 3 là 400$. Khoản đầu tư B là một cổ phiếu kì vọng không chi trả cổ tức, lãi vốn sau ba năm là 600$. Nhà đầu tư M chịu thuế trên cổ tức là 50%, trong khi đó lãi vốn chịu thuế có hiệu lực là 20%. Nhà đầu tư M sẽ trả giá bao nhiêu cho cổ phần A, B nếu tỉ suất sinh lợi đòi hỏi là 10%?
Câu 8: (1 điểm)
Tỉ giá tại thời điểm đầu năm 2011 là 1CHF = 1,1578 USD. Tỷ lệ lạm phát giữa Mỹ và Thụy Sỹ lần lượt là 1% và 2% trong năm 2011 và những năm tới. Nếu ngang giá sức mua tồn tại liên tục thì tỉ giá dự kiến đầu năm 2012 và cuối năm 2015 sẽ có giá trị như thế nào?
ĐỀ THI K32
Câu 1: Các công ty cổ phần thường gặp phải vấn đề người đại diện. anh chị hãy cho biết những nội dung cơ bản của vấn đề người đại diện là ? (1,5đ)
Câu 2: Anh (chị) hiểu thế nào là chi phí kiệt quệ tài chính ? (1,5đ)
Câu 3: Những nhân tố nào tác động đến tài khỏan vãng lai của 1 quốc gia (1,5đ)
Câu 4: Thế nào là hành động “không vô hiệu hóa” và “can thiệp vô hiệu hóa” của NNTW? (1,5đ)
Câu 5: Công ty X chuyên kinh doanh bóng đèn tiết kiệm điện năng, nhu cầu moi năm 5.000 bóng. Giá mua 10$, chi phi tồn trữ 10% giá mua, chi phí đặt hàng là 20$/lần.
Tìm sản lượng đặt hàng tối ưu và số lần đặt hàng mỗi năm ? (1đ)
Câu 6: Công ty Z có sản lượng sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 500.000sp. chi phí cố định 324.000$ , chi phí biến đổi 70% doanh số, gái bán 10$/sp. Tính độ nghiên đòn bẩy kinh doanh? Nếu doanh số giảm 10% thì ebit cty sẽ thay đổi như thế nào ? (2đ)
Câu 7: tỷ gia giao ngay EUR/USD = 1.2250 và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là một khỏan chiết khấu 0.3%
Lãi suất kỳ hạn 90 ngày của mỹ là 0.5%, của đức là 1%
Hỏi nghiệp vụ CIA khả thi cho nhà đầu tư nào ? tỷ suất sinh lợi được là bao nhiêu ? (1đ)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP K30
LÝ THUYẾT (6Đ)
1. Bản chất của việc chia cổ tức bằng cổ phiếu ở Việt Nam trong thời gian qua là gì? Điều này ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp? (3Đ)
2.Trong điều kiện sau khi gia nhập WTO, chúng ta đã nên nghĩ đến việc tiến hành những rào cản phi thuế quan để hạn chế nhập khẩu. Theo bạn, trong thời qua những giải pháp này đã phát huy tác dụng như thế nào? Trong tương lai để giảm thâm hụt thương mại chúng ta nên nhắm tới những giải pháp gì? (3Đ)
BÀI TẬP (4Đ)
Công ty M hiện đang có nợ vay ngân hàng là 4 triệu $ với lãi suất 12%/năm và 6 triệu $ vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất coupon là 10%/năm; 100.000 cổ phần ưu đãi đã phát hành với mức cổ tức chi trả là 5%/CPƯĐ; và 1.000.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Công ty M sản xuất với giá bán không thay đổi là 80$/đơn vị sản phẩm. Sản phẩm tiêu thụ dư kiến trong năm tới là 100.000 sản phẩm. Công ty hiện đang lựa chọn 1 trong 2 phương án sản xuất sau đây:
Phương án A, có tỉ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu là 60% và định phí hoat động tương ứng là 400.000$
Phương án B, có tỉ lệ chi phí biên đổi trên doanh thu là 50% và định phí hoạt động tương ứng là 600.000$
Yêu cầu:
1.Với phương án sản xuất nào thì EBIT sẽ bị hụt giảm nhiều hơn nếu sản lượng tiêu thu không đạt mức dự kiến?
2.Công ty cần đạt mức sản lượng tiêu thu là bao nhiêu đối với 2 phương án để đạt thu nhập EBIT mong muốn là 4.000.000$?
3.Với mức độ nợ hiện tại, phương án nào sẽ phát sinh tỉ lệ gia tăng lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần – EPS ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT?
4.Hãy tính EPS của công ty M đối với cả 2 phương án nếu sản lượng tiêu thụ trong năm tới giảm 5% so với mức dự kiến.
5.Nếu sản lượng tiêu thu dự kiến tuân theo quy luật phân phối chuẩn và có giá trị kỳ vọng là 100.000 sản phẩm, độ lệch chuẩn là 40.000 sản phẩm. Hãy tính xác xuất mà công ty M sẽ có EBIT<0 đối với phương án A và B.
ĐỂ THI TỐT NGHIỆP K30 - ĐỀ SỐ 2
LÝ THUYẾT (6Đ)
1.Trong điều kiện hiện nay, Việt Nam đang gặp phải những hạn chế nào? Cứng hoặc mềm trong việc huy động vốn cho phát triển, những giải phải pháp nào được nghĩ tới. (3đ)
2.Trong điều kiện thâm hụt cán cân thương mại như hiện nay, đồng thời với việc cán cân tài khoản vốn đang không gia tăng mạnh như năm trước và lạm phát tăng cao, chúng ta nên chấp nhận một đồng nội tệ tăng giá mạnh so USD hay là để đồng nội tệ giảm giá hơn nữa? Những điểm lợi và bất lợi của phương án mà bạn chọn là gì và vì sao ban chọn phương án đó? (3đ)
BÀI TẬP (4Đ)
Công ty XYZ hiện nay có cấu trúc vốn hiện hữu
VCPT: 1 triệu cpt
Vốn vay bằng trái phiếu 100tr$ lãi suất coupon 12%/năm
Hiện tại công ty đang tìm nguồn tài trợ để thực hiện 1 dự án đầu tư mới. CFO của công ty đã đề xuất 3 phương án tài trợ cho dự án như sau:
P.A 1: phát hành 100.000 cpt giá 100$/cổ phần và trái phiếu trị giá 40tr$, lãi suất 14%
P.A 2: phát hành 20tr$ cổ phần ưu đãi, tỷ lệ chi trả cổ tức 16% và trái phiếu 30tr$, lãi suất 14%
P.A 3: phát hành 500.000 cpt giá 100$ cổ phần
T= 40%
1.Điểm hòa vốn EBIT giữa 3 phương án. Vẽ đồ thị EBIT – EPS
2.Nếu EBIT năm tới của công ty XYZ tuân theo đúng quy luật phân phối chuẩn với mức EBIT kỳ vọng là 25 triệu$ và độ lệch chuẩn là 10tr$. Hãy tính xác suất mà P.A 3 sẽ đem đến EPS sao hơn P.A 1 và P.A 2
3.Công ty XYZ hiện nay có số dư tiền mặt (và chứng khoán thị trường) là 5tr$. Dự kiến dòng tiền tự do của công ty vào năm suy thoái là 10tr$, với độ lệch chuẩn 5tr$. Hãy xác định xác suất mà XYZ sẽ cạn kiệt tiền mặt vào cuối năm suy thoái nếu công ty chọn PA2
Đề thi tốt nghiệp K31
Câu 1( 1 điểm ): Khái niệm chi phí cơ hội được sử dụng như thế nào trong quá trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư.
Câu 2( 2 điểm ): Câu hỏi này nhằm mục đích kiểm tra hiểu biết của bạn về kiệt quệ tài chính
a. Các chi phí phá sản là gì? Hãy định nghĩa các chi phí này một cách cẩn thận.
b. “Một công ty có thể gánh chịu các chi phí kiệt quệ tài chính mà không nhất thiết đi đến chổ phá sản”. Giải thích tại sao điều này có thể xảy ra.
c. Hãy giải thích làm thế nào các xung đột giữa quyền lợi của trái chủ và cổ đông có thể đưa đến các chi phí kiệt quệ tài chính.
Câu 3 ( 2 điểm ): Cho đến gần đây, công ty ACP bán các sản phẩm của mình với điều kiện net 60, với một kỳ thu tiền bình quân là 75 ngày. Nhằm khuyến khích khách hang thanh toán nhanh hơn, công ty đã thay đổi điều kiện thành 2/10, EOM, net 60. Kết quả ban đầu của việc thay đổi này như sau:
Kỳ thu tiền bình quân ngày
| ||
% Doanh số với chiết khấu tiền mặt
|
Chiết khấu
|
Net
|
60
|
30*
|
80
|
Một số khách hàng khấu trừ chiết khấu tiền mặt mặc dù họ thanh toán sau ngày quy định. Hãy tính tác động của các điều kiện đã thay đổi này. Giả dụ:
a. Doanh số không thay đổi
b. Lãi suất là 12%
c. Không có khách hàng trả nợ không đúng hạn.
d. Chi phí hàng hóa bán ra bằng 80% doanh số.
Câu 4: Công ty ACB có 10 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Công ty chi trả 50 triệu $ mỗi năm cho các cổ đông. Công ty dự kiến không có tăng trưởng. Các cổ phần của công ty hiện đang được giao dịch ở mức giá 40$. Hiện tại công ty thong báo phát hành cổ phần thường với tổng giá trị 10 năm của công ty sẽ gia tăng tới mức 62,5 triệu $.
Hãy trình bày 2 cách tiếp cận để xác định giá trị công ty. Và cho thấy cả 2 cách tiếp cận này đều cho ra cùng một kết quả. Giả định rằng chi phí sử dụng vốn là 12,5%
Câu 5(1 điểm): Hãy xét trường hợp nhà đầu tư vào trái phiếu của chính phủ của Anh hoặc Mỹ kỳ hạn một năm. Giả sử không có chi phí giao dịch và không có thuế.
a. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì mức sinh lợi của những nhà đầu tư Mỹ sử dụng nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA) sẽ bằng với mức sinh lợi của nhà đầu tư MỸ vào trái phiếu chính phủ Mỹ. Phát biểu này là đúng hay sai? Giải thích.
b. Nếu ngang giá lãi suất IRP tồn tại thì mức sinh lợi của những nhà đầu tư Anh sử dụng nghiệp vụ CIA sẽ bằng với mức sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ vào trái phiếu chính phủ Anh. Phát biểu này đúng hay sai? Hãy giải thích.
Câu 6 (2 điểm): Bạn hãy phân tích những cách thức mà chính phủ có thể sử dụng để can thiệp vào tỷ giá.
Cảm ơn các bạn đã đóng góp cho bài viết này....
Trả lờiXóaCam on bai dang cua Duy nhe.
Trả lờiXóacó đáp án ko a ơi?
Trả lờiXóaXin lỗi mọi người, mình đã từng giải nhưng đáp án thì chưa up. Bạn có câu nào muốn trao đổi không?
Trả lờiXóabạn đã làm câu 6c của đề k33 chưa, đáp án ra bao nhiêu vậy?
Trả lờiXóamình cũng đang thắc mắc về câu 6c bạn Duy Viet ơi
Trả lờiXóacâu 6c tỷ trọng đầu tư vào dm là 150%, đi vay là -50%
Trả lờiXóacho mình hỏi câu 7 ra kết quả ntn z?
Pa=327.2 và Pb=360.63 không biết có phải không? mọi người share nha!
Trả lờiXóamình cũng làm ra Pa=327.2 và Pb=360.63
Trả lờiXóamà bạn mình nói 400 = P3-P2 chứ hem phải là P3. ko bít sao lun :((
bạn thế P3=400+Po là làm ra đó, kết quả lớn hơn nhiều
Trả lờiXóaA:Po=1315,71
B:Po=1450
ủa lãi vốn là P3-Po chứ
Trả lờiXóa