18/7/11

Giải đề CFA


Question 19 through 27 relate to Quantitative Methods
19. Một sự gia tăng mà trong đó các yếu tố sau đây có khả năng là kết quả của một khoảng tin cậy rộng hơn cho tổng thể có nghĩa là gi?

a)     Kích cỡ mẫu
b)     Yếu tố tin cậy
c)     Mức độ tự do
Answer:
Sự gia tăng các yếu tố tin cậy sẽ làm cho khoảng  tin cậy rộng hơn, ngược lại tăng kích cỡ mẫu và tăng mức độ tự do làm cho khoảng tin cậy hẹp lại
20.  Xác suất của tỉ suất sinh lợi kết hợp hai chứng khoán A và B được cho như sau:
Xác suất kết hợp của TSSL chứng khoán A và chứng khoán B
(Xác suất kết hợp lúc đầu)

                                  TSSL chứng khoán B=30%                   TSSL chứng khoán B=20%
TSSL chứng khoán                                0.60                                                               0
A=25%
TSSL chứng khoán                                 0                                                                  0.40
 A=20%

Hiệp phương sai của TSSL chứng khoán A và chứng khoán B  có giá trị là:
a)     3
b)     12
c)     24
Answer:
Hiệp phương sai của chứng khoán A và B là:
TSSL kì vọng của CK A = 0.6 × 25% + 0.4 × 20% = 15% + 8% = 23%
TSSL kì vọng của CK B = 0.6 × 30% + 0.4 × 20% = 18% + 8% = 26%
Cov (RA ,RB) = 0.6 [(25 − 23)(30 −26)] +0.4 [(20 − 23)(20 − 26)]
= 0.6(2 × 4) + 0.4(−3 × −6) = 0.6(8) +0.4(18) = 4.8 + 7.2 = 12

21. Một phân tích xác định rằng khoảng 99% các quan sát của doanh thu bán hàng hằng ngày của một công ty nằm trong khoảng từ $230,000 tới $480,000 và doanh số bán hàng hàng ngày của công ty có phân phối chuẩn. Độ lệch chuẩn của doanh số bán hàng hằng ngày (đơn vị $) của công ty là bao nhiêu:
a)     41,667
b)     62,500
c)     83,333
Answer: Áp dụng  Tchebychev (chưa làm dc)
22. Báo cáo kém xác thực nhất về các phương pháp phân tán của phân phối là:
a)     Phạm vi không cung cấp thông tin về hình dạng của phân phối dữ liệu
b)     Trung bình số học của xung quanh độ lệch  có nghĩa là sẽ luôn có giá trị bằng 1
c)     Có nghĩa là độ lệch tuyệt đối sẽ luôn nhỏ hơn hoặc bằng độ lệch chuẩn
Answer:
Phương án b sai, bởi vì trung bình số học xung quanh độ lệch sẽ bằng 0 chứ không phải 1
23. Một phân tích tập hợp các thông tin sau (triệu USD) về hiệu quả của một danh mục:

Quý
Giá trị lúc đầu quý
(trước khi dòng riền vào ra)
Dòng tiền vào (ra) lúc bắt đầu quý
Giá trị vào lúc cuối quý
1
2.0
0.2
2.4
2
2.4
0.4
2.6
3
2.6
(0.2)
3.2
4
3.2
1.0
4.1

Độ lớn của  TSSL danh mục hàng năm (%) theo thời gian xấp xỉ là bao nhiêu:
a)     8
b)     27
c)     32
Answer:
Tỉ trọng giá trị cuối kì so với giá trị đầu kì và trong kì: 2.4/(2.0+0.2) = 1.0909; 2.6/2.8= 0.9286 ; 3.2/2.4 = 1.3333; 4.1/4.2 = 0.9762 ;
Vậy độ lớn TSSL hàng năm theo thời gian là: = 1.0909*0.9286*1.333*0.9762 = 31.85%
24. Một nhà quản lý quỹ tương hổ muốn tạo ra một quỹ dựa trên chỉ số trái phiếu doanh nghiệp hạng cao. Đầu tiên cô phân biệt giữa trái phiếu hữu ích và trái phiếu công nghiệp; sau đó ở mỗi loại, cô xác định thời gian đáo hạn ít hơn 5 năm, 5 tới 10 năm, và lớn hơn 10 năm. Ở mỗi loại và mức độ đáo hạn, cô phân loại các trái phiếu như thu hồi được và không thu hồi được. Sau đó cô lựa chon các trái phiếu từ mỗi phần tử cô đã tạo ra. Đối với cách lấy mẫu của nhà quản lý, cách nào sau đây được mô tả tốt nhất cho phương pháp lấy mẫu?
a)     Theo hệ thống
b)     Ngẫu nhiên đơn giản
c)     Phân tầng ngẫu nhiên
Answer:
Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng, một cách phân chia mẫu thành các tổng thể phụ và các mẫu ngẫu nhiên bên trong các tổng thể phụ.

25. Một phân tích tiến hành một kiểm tra mức ý nghĩa để xác định xem nếu mối quan hệ giữa hai biến là thực hay kết quả của cơ hội. Giả thuyết của ông ấy là hệ số tương quan tổng thể  là bằng 0 và giả thuyết thay thế của ông là hệ số tương quan tổng thể là khác 0. Ông tập hợp các thông tin sau:
Giá trị của thống kê thử nghiệm
2.8092
Giá trị quan trọng ở mức ý nghĩa 5%
1.96
Giá trị quan trọng ở mức ý nghĩa 1%
2.58

Phân tích được tiến hành giống như một:
a)     Kiểm nghiệm một bên và bác bỏ giả thuyết của mình
b)     Kiểm nghiệm hai bên và bác bỏ giả thuyết của mình
c)     Kiểm nghiệm hai bên và không bác bỏ giả thuyết của mình
Answer:
H0 : β = 0
H1:  β ≠ 0
Do đó đây là kiểm nghiệm hai phía và giá trị kiểm định tại hai mức ý nghĩa 5% và 1% đều nhỏ hơn giá trị của thống kê thử nghiệm, do đó chúng ta bác bỏ giả thuyết H0

26. Các giả thuyết là phù hợp nhất bị bác bỏ khi p-value có giá trị là:
a)     Phủ định
b)     Gần 1
c)     Gần 0
Answer:
Kiểm định p-value là để xác định mức ý nghĩa thấp nhất mà giả thuyết bị bác bỏ. Vì vậy để giả thuyết bị bác bỏ thì p-value có giá trị gần 0
27.  Phương pháp đo lường quy mô nào dưới đây mà dữ liệu có thể phân loại mà không được xếp hạng?
a)     Thứ bậc
b)     Định danh
c)     Khoảng
Answer:
Phương pháp đo lường định danh là không được xếp hạng bởi vì nó dùng để do lường những biến định tính.

0 Nhận xét :

Đăng nhận xét